I. THỦ TỤC LẬP DI CHÚC
Cùng với sự phát triển của xã hôi, của cải tạo ra ngày càng nhiều.Vấn đề định đoạt tài sản của mình sau khi chết là một vấn đề cần có sự quan tâm đúng mực, tránh những vấn đề tranh chấp không đáng có trong gia đình. Vì vậy, lập di chúc là một cách hiệu quả để giải quyết vấn đề này.
Lập di chúc là việc cá nhân thể hiện ý chí của mình nhằm chuyển khối tài sản hợp pháp cho người khác sau khi chết. Nhưng làm thế nào để lập di chúc phù hợp theo quy định pháp luật?
Với chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn của chúng tôi , chúng tôi sẽ cung cấp cho quý khách các nội dung về tư vấn lập di chúc, hình thức, nội dung di chúc phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mang lại quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
Tư vấn thủ tục di chúc
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ DI CHÚC
1. Di chúc bằng văn bản gồm các hình thức sau (Điều 628 Bộ BLDS 2015):
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có công chứng;
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Lưu ý:
- Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.
- Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.
- Đồng thời, người làm chứng phải không thuộc trường hợp:
- Là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;
- Người có quyền, nghĩa vụ liên quan tới nội dung di chúc;
- Người chưa đủ 18 tuổi, người không có năng lực hành vi dân sự (Điều 634 BLDS).
2. Di chúc hợp pháp (Điều 630 Bộ luật Dân sự)
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện theo pháp luật.
- Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản phải bảo đảm các nội dung sau (Điều 631 BLDS 2015):
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
- Ngoài các nội dung trên, di chúc có thể có các nội dung khác.
Lưu ý: Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
4. Di chúc miệng:
Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Nếu sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ. (Điều 629 BLDS 2015).
5. Hồ sơ lập di chúc
- Giấy tờ tùy thân của người để lại di chúc ( CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn,…);
- Giấy tờ liên quan đến di sản thừa kế;
- Giấy khám sức khỏe (trong trường hợp cần thiết).
III. Liên hệ luật sư:
- Liên hệ luật sư giỏi về thừa kế: Văn phòng số 12, đường Mạc Đĩnh Chi, phường Đakao, Quận 1, TP HCM
Ngoài ra, Văn phòng luật của Luật sư chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ tư vấn luật lĩnh vực khác như tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn luật lao động, tư vấn luật dân sự, tư vấn luật hôn nhân gia đình, tư vấn luật đất đai, tư vấn luật sở hữu trí tuệ, tư vấn luật hình sự, tư vấn thủ tục ly hôn...
Hãy liên hệ chúng tôi để được Luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời vấn đề pháp lý của Quý khách.